Như đã biết, thép không gỉ hay còn gọi là inox hay thép trắng, là một loại thép có chứa hơn 11% Crom. Chính vì điều này đã tạo cho chúng một lớp màng tự bảo vệ chống lại sự ăn mòn. Còn Niken được biết đến như là yếu tố chính mang lại sự ổn định và khả năng gia công tuyệt vời cho inox. Trong đó inox 304 hiện đang là loại inox được ưa chuộng nhất hiện nay.
Inox là gì?
Inox (hay còn gọi là thép không gỉ) là một hợp kim của thép có hàm lượng Crom tối thiểu 10.5% theo khối lượng và tối đa 1.2% cacbon theo khối lượng.
Ba kim loại chính tạo thành hợp kim của inox là:
- Crom: Nguyên tố chính để tạo khả năng chống ăn mòn của inox
- Mangan: Nguyên tố tạo nên sự ổn định pha Austenitic
- Nitơ: Nguyên tố để làm tăng độ cứng
Inox nổi tiếng với khả năng chống ăn mòn (chống gỉ – khả năng chống gỉ được tăng lên nhờ phần trăm của thành phần Niken) và bề mặt sáng bóng rất đẹp và được nhiều người yêu thích. Được sử dụng nhiều trong mọi mặt sản xuất của cuộc sống.
Inox 304 là gì?
Inox 304 là một loại thép không gỉ (inox) được yêu thích và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay. Inox 304 còn được gọi dưới những cái tên là SUS 304, thép không gỉ 304, inox 304. SUS là viết tắt của “Steel Use Stainless” có nghĩa là thép sử dụng không gỉ.
Thành phần của SUS 304 có thành phần Niken trên 8.1% và Mangan chỉ 1%. So với các loại inox khác như INOX 201 chỉ có ~4.5% Niken và 7,1% Mangan (sản xuất tiết kiệm Niken và dùng Mangan để thay thế) để giảm giá thành sản phẩm do giá của Niken đắt hơn so với các thành phần còn lại.
Do đó, giá thành của SUS 304 cao hơn hẳn so với các loại inox khác như inox 201, inox 340, inox 316, inox 420, inox 410…
Tính chất đặc trưng của inox 304
Giống như các loại thép trong vùng Austenitic thì inox 304 tính nhiễm từ rất yếu và hầu như là không nhiễm từ. Nhưng khi làm việc trong môi trường nhiệt độ thấp thì từ tính của inox 304 rất mạnh & cũng chỉ có thể tăng cứng trong môi trường nhiệt độ thấp. Hiệu suất đàn hồi cao nhất mà inox 304 có thể đạt được là 1000 MPa, điều này sẽ còn ảnh hưởng bởi các yếu tố như số lượng & hình dáng của vật liệu. Tôi là phương pháp chính để sản xuất inox 304, nhiệt độ tôi từ 10100 độ C – 11200 độ C sau đó được làm lạnh đột ngột trong môi trường nước.
Các thông số lý hóa của inox sus 304 được thể hiện như sau:
- Mật độ: 0,803g/ cm3
- Điện trở suất: 72 microhm – cm
- Nhiệt dung riêng: 0,50 kJ/ kg – K (0 – 100 độ C)
- Độ dẫn nhiệt: 16,2 W/ mk (xấp xỉ bằng 100 độ C)
- Mô đun đàn hồi (Mpa): 193 x 103
- Dải nóng chảy: 2550 – 2650 độ F (tương ứng với 1399 – 1454 độ C)
Khả năng chống ăn mòn và oxy hóa tối ưu: với cấu tạo là các kim loại khác nhau như: sắt, cacbon, crom, niken, mangan,…inox 304 có khả năng chống gỉ sét và bào mòn cực tốt. Dù tiếp xúc với hóa chất mạnh hay ở trong môi trường khắc nghiệt nhất, thì inox 304 vẫn luôn giữ được bề mặt sáng bóng và trơn láng đến không tưởng của mình.
- Tính chịu nhiệt, khả năng chịu nhiệt của inox 304 có thể lên đến hơn 400 độ mà không bị biến dạng
- Độ mềm dẻo: inox 304 có thể dễ dàng uốn nắn, tạo hình và dát mỏng tùy theo nhu cầu sử dụng. Rất ít các vật liệu có thể làm được như inox
- Khả năng hàn: phù hợp với hầu hết các kỹ thuật hàn nên quá trình chế tạo, gia công những sản phẩm từ inox 304 không quá khó khăn, phức tạp
- Đặc tính kháng ăn mòn: khả năng chống nước uống lên đến khoảng 200mg/ l ơ nhiệt độ bình thường và giảm khoảng 150mg/ l khi ở trong môi trường có nhiệt độ 60 độ C.
- Đặc biệt inox 304 an toàn với sức khỏe của người sử dụng, không chứa hóa chất độc hại, không phản ứng tiêu cực với các loại thực phẩm.
Phân biệt inox 304 với inox 201
Inox 304 (18/10: trong thành phần chứa 18-20% Crom và 10% niken), inox 201 (18/8) và inox 430 (18/0).
Loại inox 304 có độ sáng bóng cao, tương đối sạch, không bị hoen gỉ nên giá thành khá cao. Inox 201 tỷ lệ niken trong thành phần thấp hơn, inox 430 chứa nhiều sắt và tạp chất khác. Do vậy inox 201 và 430 dễ bị hoen gỉ, độ bền thấp, không an toàn, giá thành của chúng cũng thấp hơn nhiều so với inox 304.
Khả năng ăn mòn
Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và Inox 304 thì ta thấy hàm lượng Chrom của Inox 201 thấp hơn Inox 304 khoảng 2% và hàm lượng Niken thấp hơn khoảng 5%. Chính vì điều này mà Inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn Inox 304.
Khả năng chống rỗ bề mặt
Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai nguyên tố Crom và Lưu Huỳnh (S). Crom giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 Inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của Inox 201 là thấp hơn so với Inox 304.
Khả năng dát mỏng
Do cùng khả năng dãn dài so với Inox 304, nên Inox thể hiện được tính chất tương tự như 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì Inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201 (điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201, làm Inox 201 cứng hơn so với Inox 304)
Ứng dụng Panel Inox hiện nay
Panel Inox là loại vật liệu nhẹ có lõi là EPS, PU, bông thủy tinh, bông khoáng. Panel Inox thường được ứng dụng trong thi công kho lạnh, phòng sạch. Với ưu điểm 2 mặt ngoài được làm từ inox 304 không rỉ sét, tấm panel này hiện nay được bán thịnh hàng trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau.
Đặc điểm Panel Inox
- Panel vỏ inox là loại vật liệu xây dựng được cấu tạo 3 lớp gồm 2 lớp ngoài vỏ bằng inox được gắn với lớp lõi eps, pu, bông thủy tinh, bông khoáng bằng keo dính chuyên dụng.
- Với tỷ trọng cao (từ 38-45kg/m3) và chiều dày >=100mm tạo cho tấm panel vỏ inox có khả năng cách âm, cách nhiệt cực tốt. Phù hợp sử dụng làm vách cho kho mát, kho đông lạnh bảo quản thực phẩm, thủy sản…..
- Ngoài ra với lõi eps, pu, bông thủy tinh, bông khoáng bền nhiệt, không bị co rút khi nhiệt độ cao, Panel vỏ inox còn được sử dụng để làm vách bảo ôn cho tủ sấy, dây chuyền sấy khô thực phẩm, dược phẩm…
- Lớp bề mặt inox không rỉ SUS 201 hoặc SUS304 đảm bảo bề mặt sạch, không rỉ sét, không bám bụi hoặc vi sinh vật. Phù hợp với các công trình cần sạch như dược phẩm, y tế, thực phẩm…
Ưu điểm Panel Inox
Tấm panel này có ưu điểm nổi bật như sau:
- Thời gian sử dụng lâu dài lên tới trên 30 năm, không rỉ sét
- Tái sử dụng khi không cần dùng tới tấm
- Giữ nhiệt tốt, hàng đẹp, giá cả phải chăng
- Thời gian thi công tấm nhanh chóng
- Dễ lắp đặt và vận chuyển tấm panel
- Giá thành tương đối rẻ so với chất lượng và hiệu quả tấm mang lại.
Ứng dụng Panel Inox
Loại panel này thường được ứng dụng trong thi công:
- Kho lạnh
- Phòng sạch
- Kho mát
- Phòng sấy
- Phòng lạnh quy mô lớn
- Nhà lắp ghép
- Phòng sạch panel
- Kho đông lạnh quy mô lớn.
>>Xem thêm: Tấm lợp – Sandwich panel Phú Sơn – Thương hiệu Javta
Công ty TNHH Công nghệ Công nghiệp Phú Sơn sản xuất “Panel, Tấm lợp và Tấm cách nhiệt” mang thương hiệu JAVTA, INNOVA, SUMO. Sản phẩm đã cung cấp ra thị trường được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu trên dây chuyền nhập khẩu tiên tiến, hiện đại và đồng bộ.
Sản phẩm thương hiệu JAVTA gồm:
– Panel PU, PIR, Glasswool, Rockwool, EPS tường trong Javta
– Panel PU, PIR, Glasswool, Rockwool, EPS tường ngoài Javta
– Tấm cách nhiệt Javta
– Tấm lợp PU 2 sóng KLipLock Javta
– Tấm lợp PU, PUR, Glasswool, Rockwool, EPS 5 sóng Javta
– Tấm lợp SeamLock Javta
– Phụ kiện tôn lợp – Phụ kiện Panel PU