Tìm hiểu hệ số dẫn nhiệt là gì
Dẫn nhiệt (hay còn có nhiều tên gọi khác như: Tán xạ nhiệt hay khuếch tán nhiệt). Đây là quá trình truyền nhiệt năng giữa các phân tử liền kề trong một chất do sự chênh lệch nhiệt độ. Nó luôn tuân theo định luật thứ hai của nhiệt động lực học từ nhiệt độ cao hơn đến nhiệt độ thấp hơn, và giúp cân bằng sự chênh lệch nhiệt độ. Theo quy luật cơ năng giữ lại, nếu trong quá trình này nhiệt lượng không chuyển sang dạng khác thì nhiệt lượng sẽ không bị mất đi.
Công thức tính nhiệt lượng.
Nhiệt lượng truyền qua phương thức dẫn nhiệt từ bề mặt nóng sang bề mặt lạnh của một vật liệu được tính theo công thức Fourier:
Q=k·A·(Thot-Tcold)·t/d
Trong đó:
Q k A |
= nhiệt lượng = hệ số dẫn nhiệt = diện tích bề mặt |
Thot = nhiệt độ bề mặt nóng Tcold= nhiệt độ bề mặt lạnh |
|
t d |
= thời gian dẫn nhiệt = khoảng cách giữa hai bề mặt |
+ Hệ số dẫn nhiệt k là đại lượng đặc trưng cho khả năng dẫn nhiệt của các vật liệu.
+ Đơn vị tính Btu.in/ft2·hr·oF. Ngoài ra, chỉ số k còn có đơn vị tính theo hệ SI là: W/(m.K). Công thức quy đổi:
• 1 W/(m K) = 0.1442 Btu.in/ft2·hr·oF
• 1 Btu.in/ft2·hr·oF = 6.9352 W/(m K)
+ Hệ số cách nhiệt R per inch là nghịch đảo của hệ số dẫn nhiệt.
+ Một vật liệu có chỉ số k càng nhỏ (R per inch càng lớn) cách nhiệt càng tốt. R per inch là đại lượng đặc trưng cho khả năng chống dẫn nhiệt của một vật liệu, ứng với độ dày 1 inch.
Ví dụ:
Lớp sợi thủy tinh (12kg/m3) dày 6 inch (~15cm) có chỉ số R = 6 X 3.2 = 19.2. Vì thế, người ta thường gọi là “cách nhiệt sợi thủy tinh R-19“.
Bảng dưới đây liệt kê chỉ số dẫn nhiệt và chỉ số cách nhiệt của một số vật liệu thông dụng.
VẬT LIỆU CÁCH NHIỆT HIỆN NAY
Dưới đây là hình ảnh của hệ số cách nhiệt của một số vật liệu: bông thủy tinh, bông khoáng Rockwool, bê tông, xốp XPS, thạch cao, và Tấm cách nhiệt Javta.
STT | Vật liệu | Hệ số dẫn nhiệt (λ) |
1 | Bông thủy tinh | 0,051 W/m.ºK |
2 | Bông khoáng Rockwool | 0,045 W/m.ºK |
3 | Bê tông | 2,00 W/m.ºK |
4 | Xốp XPS | 0,030 W/m.ºK |
5 | Thạch cao | 0,58 W/m.ºK |
6 | Tấm cách nhiệt Javta | 0,023 W/m.ºK |
Khả năng cách nhiệt của tấm cách nhiệt Javta ” PU CEMENT”
Tỷ suất truyền nhiệt của tấm cách nhiệt Javta ” PU CEMENT” là 0,023 W/m.ºK, thấp nhất trong số các vật liệu cách nhiệt đương đại. Sử dụng Tấm PU CEMENT giúp tiết kiệm trên 50% chi phí điện năng dùng điều hòa không khí và các thiết bị làm mát.
Do là trung gian trao đổi nhiệt độ nên Tấm PU CEMENT không để xảy ra hiện tượng “đổ mồ hôi” khi nhiệt độ thay đổi đột ngột, ngăn chặn quá trình tạo nấm mốc trên bề mặt công trình.
>>Xem thêm: Tấm lợp – Sandwich panel Phú Sơn – Javta
Công ty TNHH Công nghệ Công nghiệp Phú Sơn sản xuất “Panel, Tấm lợp và Tấm cách nhiệt” mang thương hiệu JAVTA, INNOVA, SUMO. Sản phẩm đã cung cấp ra thị trường được sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu trên dây chuyền nhập khẩu tiên tiến, hiện đại và đồng bộ.
Sản phẩm thương hiệu JAVTA gồm:
– Panel PU, PIR, Glasswool, Rockwool, EPS tường trong Javta
– Panel PU, PIR, Glasswool, Rockwool, EPS tường ngoài Javta
– Tấm cách nhiệt Javta
– Tấm lợp PU 2 sóng KLipLock Javta
– Tấm lợp PU, PUR, Glasswool, Rockwool, EPS 5 sóng Javta
– Tấm lợp SeamLock Javta
– Phụ kiện tôn lợp – Phụ kiện Panel PU